Chương trình đào tạo ngành tiếng Hàn Quốc giúp sinh viên nắm rõ lộ trình đào tạo và mục tiêu đào tạo trong suốt quá trình học và chuẩn đầu ra.
Mục lục
Chương trình đào tạo ngành tiếng Hàn tại mỗi trường sẽ có sự khác biệt nhất định. Tuy nhiên, đều cần đáp ứng đầy đủ những nội dung cơ bản dưới đây:
- Khối kiến thức chung: Các môn học cơ sở về pháp luật, Chính trị, Tin học, Giáo dục thể chất, Quốc phòng, Ngoại ngữ,…
- Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa: Các học phần về Ngữ âm và phát âm tiếng Nhật, Dẫn luận ngôn ngữ, Tiếng Hàn cơ bản, Tiếng Việt thực hành, Ngữ dụng học,..
- Khối kiến thức về tiếng: Hệ thống từ vựng và 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết
- Khối kiến thức ngành: Hệ thống bộ môn định hướng chuyên ngành: Tiếng Hàn biên phiên dịch – du lịch, Tiếng Nhật kinh tế thương mại, Giảng dạy tiếng Hàn,…
Mục tiêu chương trình đào tạo ngành Tiếng Hàn quốc tại trường Cao đẳng Bách Khoa
Chương trình đào tạo ngành Tiếng Hàn quốc trình độ cao đẳng có phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng nghề nghiệp, nhân cách sư phạm, sức khỏe tốt, có tri thức về văn hóa Hàn Quốc, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Hàn, có những hiểu biết về lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Hàn Quốc. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Hàn Quốc, đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế nước nhà trong quá trình hội nhập.
Kiến thức
- Vận dụng được những kiến thức về Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình làm việc và cuộc sống. Biết – hiểu và thực hiện tốt các nhiệm vụ về quốc phòng – an ninh trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Biết khai thác các kiến thức tin học cơ bản, một số phần mềm và áp dụng được trong quá trình học tập, trong công việc và cuộc sống.
- Sinh viên tốt nghiệp sử dụng thành thạo tiếng Hàn Quốc với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết với trình độ ngôn ngữ TOPIK cấp 4 theo thang đánh giá năng lực của Chính phủ Hàn Quốc tức tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, tiếng Anh đạt chứng chỉ TOEIC 400 điểm. Có trình độ nghiệp vụ đủ để làm việc có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh, đặc biệt là nắm vững kiến thức, cơ sở lý luận và khả năng thực hành biên phiên dịch trong tình huống giao tiếp.
Kỹ năng
Cử nhân tiếng Hàn Quốc ở trình độ cao đẳng có những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản và cần thiết như:
- Biết dịch thuật các văn bản bằng tiếng Hàn Quốc.
- Vận dụng được các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến dịch thuật ngôn ngữ trong chuyên môn.
- Có kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, làm việc độc lập và làm theo nhóm bằng tiếng Hàn Quốc.
- Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông dụng và dịch thuật, biết vận dụng vốn từ vựng trong quá trình công tác.
Khối lượng kiến thức và môn học trong chương trình đào tạo ngành tiếng Hàn hệ Cao đẳng
Chương trình đào tạo ngành tiếng Hàn được quy định như sau:
- Số lượng môn học, mô đun, học phần: 34
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2505 giờ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun học phần chuyên môn: 2070 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 416 giờ ; Thực hành, thực tập: 1610 giờ
- Thời gian khóa học: 3 năm.
- Phương pháp đào tạo: Theo niên chế.
Nội dung chương trình học ngành tiếng Hàn Quốc tại trường Cao đẳng Bách Khoa
Vậy sinh viên tiếng Hàn tại Trường Cao đẳng Bách Khoa sẽ được học những môn gì? Xem chi tiết khung chương trình đào tạo ngành tiếng Hàn hệ Cao đẳng chính quy Trường Cao đẳng Bách Khoa:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/bài tập | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 21 | 435 | 156 | 267 | 12 |
MH 01 | Chính trị | 4 | 75 | 29 | 44 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 2 | 30 | 19 | 10 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 54 | 1 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 4 | 75 | 30 | 43 | 2 |
MH 05 | Tin học | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 6 | 120 | 58 | 58 | 4 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn ngành, nghề | 75 | 2070 | 416 | 1610 | 44 |
II.1 | Các môn học, mô đun cơ sở | 20 | 480 | 176 | 292 | 12 |
MH07 | Kinh tế Hàn Quốc | 2 | 45 | 29 | 15 | 1 |
MH08 | Ngữ âm tiếng Hàn | 2 | 45 | 29 | 15 | 1 |
MH09 | Hàn Quốc học 1 | 2 | 45 | 29 | 15 | 1 |
MH10 | Hàn Quốc học 2 | 2 | 45 | 29 | 15 | 1 |
MH11 | Tiếng Hàn đọc 1 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH12 | Tiếng Hàn viết 1 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH13 | Tiếng Hàn nói 1 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH14 | Tiếng Hàn nghe 1 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề | 55 | 1590 | 240 | 1318 | 32 |
MH15 | Tiếng Hàn đọc 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH16 | Tiếng Hàn đọc 3 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH17 | Tiếng Hàn đọc 4 | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH18 | Tiếng Hàn viết 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH19 | Tiếng Hàn viết 3 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH20 | Tiếng Hàn viết 4 | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH21 | Tiếng Hàn nói 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH22 | Tiếng Hàn nói 3 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH23 | Tiếng Hàn nói 4 | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH24 | Tiếng Hàn nghe 2 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH25 | Tiếng Hàn nghe 3 | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH26 | Tiếng Hàn nghe 4 | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH27 | Lý thuyết biên – phiên dịch | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH28 | Phiên dịch tiếng Hàn | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH29 | Biên dịch tiếng Hàn | 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH30 | Tiếng Hàn du lịch | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MH31 | Thực hành nghề nghiệp | 7 | 315 | 0 | 310 | 5 |
MH32 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 225 | 0 |
Tổng cộng | 96 | 2505 | 572 | 1877 | 56 |
Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Theo đó, chuẩn đầu ra theo chương trình đào tạo ngành Tiếng Hàn là sinh viên tốt nghiệp sử dụng thành thạo tiếng Hàn Quốc với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết với trình độ ngôn ngữ TOPIK cấp 4 theo thang đánh giá năng lực của Chính phủ Hàn Quốc tức tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Vì vậy sau tốt nghiệp, các bạn sinh viên có thể làm việc tại các vị trí như:
- Biên dịch viên, phiên dịch viên trong các tổ chức, cơ quan ngoại giao, các doanh nghiệp Hàn Quốc hoặc đang hợp tác song phương với Hàn;
- Chuyên viên Marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại văn phòng trong các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng tiếng Hàn;
- Hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên tại các công ty du lịch, nhà hàng, khách sạn quốc tế;
- Giảng dạy tiếng Hàn tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung tâm